Liên hệ địa chất Creedit

Creedite, Navidad Mine, Rodeo, Durango, México

Creedit điển hình xuất hiện với các đá biến chất cấp thấp trên nền fluorit – canxit – thạch anh hoặc nền sunfua với các sản phẩm oxy hóa. Creedit thường được tìm thấy trong tổ hợp creedit – carbonat – cyanotrichitwoodwarditspangolitkaolinit. Tổ hợp phổ biến hơn là creedit – limonit – kaolinit – hemimorphitsmithsonithydrozincitaurichalcit. Creedit cũng xuất hiện trong cấu tạo đá skarn thường liên quan tới khoáng vật sunfua, spangolit, brochantit, linarit, limonit, cuprit, wad và kaolinit. Tóm lại, creedit thường được tìm thấy ở dạng hỗn hợp có đường kính 2 đến 3 mm và ít phổ biến hơn ở dạng tinh thể hình trụ đơn dài đến vài mm.[4]